Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong thi cử và giao tiếp. Đồng nghĩa với cấu trúc này, ta có những cụm như:
The teacher makes her students go to school early. (Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm).
Bạn đang xem: Các cấu trúc đi với “make” thông dụng nhất trong tiếng anh
2. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (buộc phải làm gì)
Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm gì ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc “Make sb do sth”. Khi chuyển câu trên sang bị động, ta dùng cấu trúc “Make sb to do sth”
They make her to complete the report before 9 p.m. (Họ bắt cô ấy phải hoàn thành báo cáo trước 9 giờ tối).
=> She is made to complete the report before 9 p.m. (Cô ấy bị buộc phải hoàn thành báo cáo trước 9 giờ tối).
=> Hung”s girlfriend is made to be at home after wedding. (Bạn gái của Hùng buộc phải ở nhà sau khi cưới)
The new bridge makes possible to cross the river more easily and quickly. (Cây cầu mới giúp việc qua sông trở nên dễ dàng và nhanh hơn).
Ngoài ra, cấu trúc này cũng đồng nghĩa với cụm “cause sth happen”. Bạn hãy ghi nhớ cụm này để áp dụng trong văn viết hoặc các bài tập viết lại câu nhé.
Ví dụ:The development of technology makes it possible for people to access to interesting knowledge. (Sự phát triển của công nghệ giúp mọi người tiếp cận được nhiều kiến thức thú vị).
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thay từpossible/impossibleở cấu trúc trên bằng các từ khác nhưeasy, difficult,…
Ví dụ:Studying abroad makes it easier for me to settle down here. (Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn).
Nếu theo saumakelà một danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặtit ở giữa makevàpossible/impossible.
make up |
trang điểm, bịa chuyện, chiếm |
make up for |
đền bù |
make for |
di chuyển về hướng |
make up with sb |
làm hoà với ai |
make off |
chạy trốn |
make over |
giao lại cái gì cho ai |
make out |
hiểu ra |
make into |
biến đổi thành cái gì |
make of |
cảm nghĩ về cái gì |
make sth out to be |
khẳng định |
make progress |
tiến bộ |
make up one”s mind = make a decision |
quyết định |
make a contribution to |
góp phần |
make an impression on sb |
gây ấn tượng với ai |
make a habit of sth |
tạo thói quen làm gì |
make a living |
kiếm sống |
make money |
kiếm tiền |
make a bed |
dọn giường |
make allowance for sb |
chiếu cố cho ai |
make a fuss over sth |
làm rối, làm ầm cái gì đó lên |
make a mess |
bày bừa ra |
make friend with sb |
kết bạn với ai |
make an effort |
nỗ lực |
make the most/the best of sth |
tận dụng triệt để |
make way for sb/sth |
dọn đường cho ai, cái gì |
Hy vọng qua bài viết vừa rồi, các bạn đã bỏ túi được những kiến thức bổ ích vềmake– một từ cơ bản nhưng lại rất thú vị trong tiếng Anh. Trong quá trình học, nếu gặp những cụm từ hoặc cấu trúc này hay hơn, bạn có thể lưu vào cuốn sổ để sau này dễ ôn tập lại nhé!
▪ Giảng dạy theo giáo trình có sẵn.
▪ Làm việc tại nhà, không cần đi lại.
▪ Thời gian giảng dạy linh hoạt.
▪ Chỉ cần có máy tính kết nối Internet ổn định, tai nghe, microphone đảm bảo cho việc dạy học online.
Xem thêm: Đánh Giá Thời Lượng Pin Iphone 6, Pin Và Hiệu Năng Của Iphone
▪ Yêu cầu chứng chỉ:
TOEIC ≥ 850 hoặc IELTS ≥ 7.0.
▪ Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
▪ Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
▪ Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
▪ Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
▪ Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
▪ Được học tại môi trường chuyên nghiệp 7 năm kinh nghiệm đào tạo Tiếng Anh.
▪ Cam kết đầu ra bằng văn bản.
▪ Học lại MIỄN PHÍ đến khi hoàn thành đầu ra.
▪ Tặng MIỄN PHÍ giáo trình chuẩn quốc tế và tài liệu trong quá trình học.
▪ Đội ngũ giảng viên khủng, trên 900 Toeic.
Xem thêm: Hack Kim Cương Game Ông Trùm Thành Phố, Hack Ông Trùm Thành Phố
A/an/the là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng anh, chúng được gọi là mạo từ. Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định và mạo từ xác định.
sydneyowenson.com Learning System – Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp toàn diện cho người mới bắt đầu.
Chuyên mục: Công Nghệ